Thành Phần:
- Bacilus thuringiensis : >109 CFU/g.
- Beauveria bassiana: >109 CFU/g.
- Metarhizium: >109 CFU/g.
- Verticillum lacannii: >109 CFU/g.
- Paecilomyces: >109 CFU/g.
- Nomuraea rileyi: > 109 CFU/g.
Công dụng:
- Ngăn chặn sự sinh sản: sâu, rầy, rệp sáp.
- Ký sinh trực tiếp trên thân: các loại rầy, bọ cánh cứng, nhện đỏ, mối, cào cào, ấu trùng, ve sầu, mối, rệp sáp, rầy nâu.
Liều lượng và cách dùng:
* Đối với cây cà phê, tiêu, cây công nghiệp:
- Phun xịt qua lá: 1kg / 200 lít nước phun đầu ướt lá.
- Tưới gốc: Pha 1kg / 400 lít nước / 100 trụ tiêu hoặc 100 gốc cà phê ( gốc cây công nghiệp ). Tưới sát gốc và xung quanh gốc.
- Bón gốc: có thể kết hợp với phân vi sinh, phân hữu cơ, phân chuồng, phân hóa học hoặc bón trực tiếp.
+ Liều lượng 1kg / 100 trụ tiêu hoặc 100 gốc cà phê ( gốc cây công nghiệp ). Bón xung quanh gốc.
Nếu vườn đang bị dịch hại dùng liều gấp đôi. Không lo quá liều, qua lượng.
Có thể trộn chung với các loại phân bón lá, đạm cá TKS hoặc NPK.
* Đối với rau màu và lúa:
- Phun qua lá: pha 40 - 50g / bình 16 lít, hoặc 1 kg / 320 - 400 lít nước phun đều ướt lá.
- Rải gốc: có thể kết hợp với phân vi sinh, phân hữu cơ, phân chuồng, phân hóa học hoặc bón trực tiếp.
- Liều lượng: 1kg / ha.
Nếu ruộng đang bị dịch hại dùng liều gấp đôi. Không lo quá liều, qua lượng.
Nên trọn thêm chất bám dính sinh học TKS nếu dùng phun trên lá.
Sử dụng trước mùa rầy nở hoặc mới xuật hiện sâu, rầy là cách để phòng tốt nhất.
Sau 48h ngưng hiện tượng cắn phá, hiệu lực hiệu lực gây chết cao nhất cao nhất từ 5 - 7 ngày sau khi phun.
* Hướng dẫn an toàn:
- Không phải cách ly.
- Không dùng chung với thuốc diệt nấm, thuốc diệt cỏ, thuốc có gốc đồng ( CU, copper ).
- Tránh để thuốc rơi vào mắt. Nếu bị dính, phải rửa kỹ bằng nước sạch nhiều lần.
- Giặt quần áo tắm rửa bằng xà phòng sau khi sử dụng TKS - BTMET.
- Có thể sử dụng bất cứ lúc nào cho tời ngày thu hoạch.
- Để xa tầm tay trẻ em.
* Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, tránh ắng nắng chiếu trực tiếp.